Tàu đêm là một cách tuyệt vời để đi lại và tận dụng tối đa thời gian ban ngày của hành khách khi du lịch ở châu Âu. Khách du lịch có thể dành hẳn một ngày tham quan trong thành phố, sau đó lên một chuyến tàu đêm, thức dậy sảng khoái và sẵn sàng cho ngày hôm sau tại một thành phố khác. Đây là một phương tiện giúp hành khách không chỉ tiết kiệm thời gian đi lại, mà còn tiết kiệm chi phí khách sạn.
Có rất nhiều lựa chọn cho hành khách khi sử dụng tàu đêm, được nhóm trong 3 loại dựa trên mức độ thoải mái và tiện nghi: Economy (Phổ thông), Comfort và Premier (hạng Nhất)
Economy (hạng Phổ thông) – Hành khách sẽ tìm thấy những loại ghế/giường nằm đơn giản và kinh tế nhất với những chiếc ghế có thể ngả ra sau, khoang giường nằm với 4 hoặc 6 giường, hoặc khoang ngủ 3 hoặc 4 giường. Sự khác biệt giữa khoang giường nằm (couchette) và khoang ngủ (sleeping) là sự phân biệt giới tính, nghĩa là khoang giường nằm (couchette) không phân biệt giới tính còn khoang ngủ (sleeping) chỉ cho phép 1 giới tính trong khoang. Giường nằm là sự lựa chọn hoàn hảo cho hành khách muốn tiết kiệm chi phí với từ 4 đến 6 khách trong một khoang. Mỗi khoang được bố trí theo kiểu giường tầng, với 2 hoặc 3 tầng, và mỗi tầng có 2 giường. Hành khách có thể chia sẻ khoang với hành khách khác không thuộc nhóm. Cửa của khoang giường nằm (couchette) không khóa và nhà vệ sinh được đặt ở cuối mỗi toa.
Comfort (hạng Nhất) – Hành khách sẽ lựa chọn khoang ngủ đơn hoặc đôi. Khoang ngủ đôi sẽ áp dụng cho một giới tính cụ thể là khoang ngủ cho nam hoặc nữ, trừ khi có 2 hành khách cùng nhóm sử dụng chung 1 khoang thì sẽ không phân biệt giới tính. Những khoang ngủ đôi sẽ có giường trên, giường dưới và bồn rửa mặt. Khoang ngủ có thể khóa lại đảm bảo không gian riêng tư hoàn toàn. Một số chuyến tàu sẽ phục vụ bữa sáng và nhà vệ sinh được đặt ở cuối mỗi toa.
Premier (hạng Nhất) – Đó là các khoang ngủ đơn hoặc đôi, và trên một vài tuyến tàu sẽ có khoang ngủ ba. Khoang ngủ đôi và ba sẽ phân biệt giới tính cụ thể, trừ khi các thành viên trong nhóm du lịch sử dụng toàn bộ khoang. Những khoang này sẽ có giường trên và giường dưới đối với khoang ngủ đôi, vòi tắm hoa sen và nhà vệ sinh riêng. Đây là sự lựa chọn hoàn hảo cho các cặp đôi đi du lịch cùng nhau, khoang ngủ này có thể khoá và bảo đảm không gian riêng tư hoàn toàn. Bữa sáng được phục vụ trên các khoang này và một số tuyến tàu còn phục vụ ăn tối. Các dịch vụ được cung cấp trên khoang sẽ thay đổi tùy theo chuyến tàu và tuyến đường.
Dưới đây là thông tin về các chuyến tàu đêm ở châu Âu
Train number | Countries | Routes |
CNL 40463/40236 | Germany-Italia | München/Munich-Venice/Venezia |
CNL 418/419/428/429 | Netherlands-Germany | Amsterdam-München/Munich |
CNL 458/459 | Switzerland-Czech Republic | Zürich-Prag/Prague |
CNL 478/479 | Germany-Switzerland | Hamburg-Zürich |
CNL 484/4851) | Germany-Italia | München/Munich-Rome Termini |
CNL 486/487 | Germany | München/Munich-Hamburg |
CNL 1246/1247 | Germany-Germany | München/Munich-Berlin |
CNL 40459/1258 (1250) | Switzerland-Germany | Zürich Berlin (Binz) |
CNL 40419/40478 | Netherlands-Switzerland | Amsterdam-Zürich |
CNL 40484/40485 | Germany-Italia | München/MunichMilan |
EN 420/421 | Austria-Germany | Wien/Vienna Hbf-Düsseldorf Hbf |
EN 490/491 | Austria-Germany | Wien/Vienna Hbf-Hamburg |
EN 346/347 | Austria-Hungary | Wien Westbahnhof-Bucuresti Nord |
EN 462/463 | Hungary-Germany | Budapest Kel- München/Munich |
EN 476/477 | Hungary-Germany | Budapest Kel-Berlin |
EN 60406/60477 | Austria-Germany | Wien/Vienna Westbf.-Berlin |
EN 499/498 | Germany-Croatia | Munich-Zagreb |
EN 446/447 | Poland-Germany | Warsaw Wschodnia- Oberhausen |
EN 466/467 | Hungary-Switzerland | Budapest Keleti-Zürich HB |
EN 220/221 | Italia-France | Venezia Santa Lucia-Paris Gare de Lyon |
EN 234/235 | Italia-Austria | Roma Termini- Wien Hbf |
EN 236 | Italia-Austria | Venezia S. Lucia-Wien Hb |
CNL: City Night LineEN: EuroNight |